Words
1. Verbs
Verbs thường sẽ liên quan đến Tense
Phân loại:
Động từ thường Ordinary verbs
Trợ động từ Auxiliary verbs : modal verbs
ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi sau trong câu không bị tối nghĩa.
Ngược lại, nội động từ (intransitive verbs) trong tiếng Anh không cần có tân ngữ do hành động mà động từ đó đang miêu tả không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
Động từ có quy tắc (Regular verbs)
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs): là những từ dùng để nói về cảm giác, cảm xúc, sự sở hữu, phẩm chất của chủ thể (Herring, 240). Những từ này thường bao gồm động từ to be hoặc chỉ giác quan.
Bao gồm:
Động từ to be
Động từ chỉ giác quan (Sense verb)
Động từ chỉ cảm xúc
Động từ sở hữu (Possessive verb)
Động từ chỉ nhận thức (Cognition verb)
Động từ nhẹ (Light verbs) là những từ mà bản thân nó không có nghĩa cụ thể trong câu. Thay vào đó, nghĩa của những động từ này sẽ phụ thuộc vào những thành phần khác trong câu. Bao gồm do, make, have, take.
Động từ khởi phát (Causative verb) là những từ dùng để diễn đạt việc chủ thể của hành động khiến cho hoặc thúc đẩy một hành động hoặc sự kiện khác xảy ra. Câu sử dụng động từ khởi phát thường sẽ có 2 động từ với từ thứ 2 là kết quả từ hành động ban đầu. Dựa vào đặc điểm ngữ pháp, động từ khởi phát có thể được chia thành 2 nhóm:
Động từ khởi phát + Động từ nguyên thể
Động từ khởi phát + to verb
Xem thêm tại : https://jes.edu.vn/dong-tu-verb-trong-tieng-anh-dinh-nghia-phan-loai
2. Adjective
Tính từ (Adjective), thường được viết tắt là adj, là những dùng để miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính cách của sự vật, hiện tượng. Tính từ thường có vai trò bổ trợ cho danh từ.
Vị trí của tính từ
Trước danh từ
ví dụ: I had an exciting trip
Sau động từ liên kết:
Ngoài ra, tính từ còn đứng sau động từ liên kết dùng để cung cấp thông tin về chủ ngữ trong câu. Một số động từ liên kết thường được sử dụng là tobe (thì, là, ở), seem (có vẻ, dường như), appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), taste (nếm được), look (nhìn thấy), sound (nghe), smell (ngửi thấy),…
VD:
Your girlfriend is beautiful. (Bạn gái cậu thật đẹp)
He seems very tired. (Anh ấy trông có vẻ mệt)
I feel hungry. (Tôi cảm thấy đói)
Một số tính từ đứng sau danh từ nó bổ trợ: Available, imaginable, possible, suitable,…
VD:
There’re plenty of rooms available. (Còn rất nhiều phòng trống)
There is nothing fun. (Chả có gì vui cả)
Phân loại tính từ

Descriptive adjective (Tính từ miêu tả): Tính từ miêu tả là thứ đầu tiên bạn liên tưởng đến khi nghĩ về “tính từ”. Chúng cung cấp thông tin và giá trị cho một sự vật đối tượng.
VD: I have a nice dress (Tôi có một chiếc váy đẹp)
Quantitative adjective (Tính từ định lượng)
TÍnh từ định lượng mô tả số lượng của một đối tượng. Hay nói cách khác, chúng trả lời cho câu hỏi “how much” hoặc “how many”. Những từ thông dụng thuộc nhóm này mà bạn thường thấy là “many”, “half” hay “a lot”. Các con số như 1 hay 30 cũng có thể coi là thuộc nhóm này.
VD:
How many children do you have? (Bạn có bao nhiêu người con?)
I only have one daughter. (Tôi chỉ có 1 đứa con gái)
Do you plan on having more kids? (Bạn có kế hoạch có thêm con không?)
Yes. We love to have many children. (Có chứ. Chúng tôi rất yêu trẻ con)
Possessive adjective (Tính từ sở hữu)
Tính từ sở hữu mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. Các tính từ sở hữu phổ biến bao gồm: my, his, her, their, your, our. Nếu bạn muốn bỏ danh từ hoặc đại từ thì bạn cần thay thế bằng: mine, his, hers, theirs, yours, ours.
VD:
This is my car. (Đây là xe của tôi)
Her dress is dirty. (Chiếc váy của cô ấy bị bẩn)
Interrogative adjective (Tính từ nghi vấn)
Tính từ nghi vấn thường xuất hiện trong những câu hỏi. Những tính từ nghi vấn thường dùng là: which, what, whose. Những từ này sẽ không được coi là tính từ nghi vấn nếu theo sau nó không phải là danh từ.
VD:
Which computer do you use? (Bạn dùng máy tính nào?)
What fashion brand do you like? (Bạn thích thương hiệu thời trang nào?)
Distributive adjective (Tính từ phân phối)
Tính từ phân phối mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every, either, neither, any.
Các tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ.
VD:
Every rose has its thorn. (Bông hoa nào cũng có gai)
Which of these two songs do you like? (Bạn thích cái nào trong hai bài hát này?)
Articles (mạo từ)
Trong tiếng Anh chỉ có 3 mạo từ duy nhất: a, an và the. Mạo từ thường gây khó khăn cho người học Tiếng Anh vì trong nhiều ngôn ngữ khác không tồn tại loại từ này.
Mạo từ là một bộ phận riêng biệt của ngôn ngữ, nhưng về mặt lý thuyết chúng cũng là một loại tính từ. Mạo từ dùng để mô tả việc bạn đang nói đến danh từ nào. Nếu bạn đang nói về một đối tượng chung chung, hãy dùng “a” hoặc “an”. Nếu bạn đang nói đến một đối tượng cụ thể, hãy dùng “the”.
Trật tự của tính từ tiếng Anh
Theo thứ tự: OpSACOMP.

3. Adverbs
Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Phân loại

Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well.
Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường .....?) - How often do you visit your grandmother? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính:
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.
Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.
Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn\'t you go to school yesterday?
Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
Vị trí trạng từ

Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv V
Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident
Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
Tham khảo: https://englishtown.edu.vn/trang-tu-trong-tieng-anh-tu-den-z
Adverb hay dùng trong IELTS
https://hocielts.vn/ibest-50-trang-tu-cho-ielts-speaking-writing-band-7-0/
Last updated
Was this helpful?